TCVN 4090 : 1985 - ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH DẪN VÀ SẢN PHẨM DẦU - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4090 : 1985

KHO TÀNG, TRẠM VÀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU

ĐƯỜNG ỐNG CHÍNH DẪN VÀ SẢN PHẨM DẦU - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Main pipelines for transporting of oil and oil products – Design standard

1. Nguyên tắc chung

1.1. Tiêu chuẩn này bắt buộc áp dụng khi thiết kế mới, thiết kế cải tạo, phục hồi và mở rộng bằng thép có đường kính không lớn hơn 1400mm, áp lực bơm chuyển không lớn hơn 100daN/cm2 dùng để vận chuyển các loại dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và khí đốt từ các nơi khai thác, từ cảng đập đến nơi chế biến, tồn chứa, tiêu dùng.

Tiêu chuẩn này không được áp dụng để thiết kế các đường ống dẫn trong thành phố, thị xã, thị trấn, các đường ống dẫn dầu thô tại vùng biển.

Chú thích: Bắt đầu từ điều thuật ngữ này “đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu ” được viết gọn là “đường ống dẫn chính”.

1.2. Khi đường ống đi qua các vùng địa chất không ổn định (đất bị lún sụt, sụt lở, vùng cactơ, vùng khai thác ngầm, vùng có chấn động địa chất trên cấp 7, phải có những tính toán riêng để đảm bảo điều kiện an toàn của đường ống khi vận hành).

1.3. Các công trình đường ống trong phạm vi trạm nén khí, trạm phân phối khí, trạm bơm dầu, ngoài những quy định trong tiêu chuẩn này, phải tuân theo các tiêu chuẩn của các công trình đó.

1.4. Đường ống dẫn chính, đường ống dẫn nhánh và các thiết bị đặt trên đường ống, dù đặt nổi hay chôn ngầm, phải tiến hành chống ăn mòn kim loại theo điều trong chương 10 của tiêu chuẩn này.

1.5. Việc lựa chọn nhiệt độ vận chuyển khí đốt trên ống phải căn cứ vào yêu cầu bảo vệ của lớp chống gỉ, đảm bảo ứng suất nhiệt tối ưu trong kim loại cần thiết, xác định mức độ làm lạnh sản phẩm trước khi bơm trong thiết kế.

1.6. Thành phần của công trình đường ống dẫn chính bao gồm: Công trình đường ống và công trình phụ.

1.6.1. Công trình đường ống gồm:

- Đường ống chính, đường ống nhánh (kể cả đoạn ống có đường kính thay đổi, đoạn ống thép), trạm bơm trên tuyến.

- Các gối đỡ, khối gia tải ống

- Các van chặn, van xả nước, xả khí, thiết bị ngưng tụ khí

- Các đoạn vượt qua chướng ngại tự nhiên và nhân tạo. Các đoạn có thiết bị bù.

- Các công trình chống trượt, sạt lở, xói mòn và lún

1.6.2. Công trình phụ gồm:

- Các trạm gác tuyến

- Các trạm bảo vệ điện hoá

- Đường dây và trạm thông tin liên lạc

- Đường giao thông phục vụ vận hành

- Đường dây và các trạm biến thế điện, trạm phát điện, cung cấp điện cho các thiết bị điều khiển trạm bơm và bảo vệ điện hoá.

2. Phân cấp phân loại đường ống dẫn chính

2.1. Theo áp lực đường ống chính dẫn khí đốt được chia làm 2 cấp:

Cấp 1: có áp suất lớn hơn 25daN/cm2 đến 100daN/cm2

Cấp 2: Có áp suất lớn hơn 12daN/cm2 đến 25daN/cm2

2.2. Theo đường kính, đường ống dẫn chính dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ được chia làm 5 cấp.

Cấp 1: Có đường kính từ 100mm đến 140mm

Cấp 2: Có đường kính từ 500mm đến bé hơn 1000mm

Cấp 3: Có đường kính từ 300mm đến bé hơn 500mm

Cấp 4: Có đường kính bé hơn 300mm và áp suất lớn hơn 25daN/cm2

Cấp 5: Có đường kính bé hơn 300mm và áp suất lớn hơn 16daN/cm2

2.3. Theo điều kiện làm việc kiểm tra mối hàn, các đoạn ống dẫn chính được phân loại theo bảng 1.

Bảng 1

Các loại đoạn ống dẫn chính

Hệ số điều kiện làm việc tính theo độ bền của ống (kí hiệu m)

Số lượng mối hàn được kiểm tra bằng phương pháp vật lí (% số mối hàn)

áp lực thuỷ tĩnh thử sơ bộ ở hiện trường

B

I

II

III

IV

0,60

0,75

0,75

0,9

0,9

100

100

100

100

20

Pth= 1,25 Plv

Pth= 1,25 Plv

Không cần thử thuỷ lực sơ bộ

Chú thích:

1. Các đoạn ống chính dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại B đặt qua các chướng ngại nước cần phải thử thủy lực sơ bộ với Pth= 1,5 Plv (Pth: là áp suất làm việc được xác định phù hợp với điều 8.22).

2. Cho phép tăng áp lực thử lên trên giá trị có thể gây ứng lực trong kim loại không quá 0,9 đến 1,0 giới hạn chảy.

2.4. Theo chức năng đường ống dẫn chính được dùng cách phân loại của bảng 1 để phân bảng 2

Bảng 2

Chức năng của đoạn ống dẫn chính

Cách đặt ống

Ngầm

Trên mặt

Nổi

Vận chuyển khí đốt đường kính bé hơn hoặc bằng 1000mm

Có đường kính lớn hơn 1000mm

Vận chuyển dầu mỏ sản phẩm dầu mỏ:

Có đường kính bé hơn 500mm

Có đường kính bằng hoặc lớn hơn 500mm

IV

III

IV

III

IV

III

IV

III

IV

III

IV

III

 

2.5. Theo điều kiện địa hình, đường ống dẫn được dùng cách phân loại của bảng 1 để phân bảng 3

Bảng 3

Địa hình đoạn ống phải vượt

Loại ống dẫn

Dầu khí

Dầu dầu mỏ sản phẩm dầu mỏ

Cách đặt ống

 

Ngầm

Trê n mặt

Nổi

Trên mặt

Nổi

1

2

3

4

5

6

7

I/ Vượt qua chướng ngại nước

1. Có mặt thoáng trong mùa khô:

a. Lớn hơn 25m:

- Có tầu bè qua lại

- Không có tầu bè qua lại

b. Bé hơn hoặc bằng 25m

- Có tầu bè qua lại

- Không có tầu bè qua lại

2. Các bãi bối của sông có mức nước tần suất 10%

3. Phạm vi hai bên ra 1000m kể từ giới hạn mực nước tấn suất 10%

4. Các sông, suối,khe, vực, vùng núi

 

 

I

I

 

I

II

 

II

II

III

I

 

 

-

-

II

I

I

II

II

III

I

B

I

I

II

II

III

I

-

-

-

-

-

-

-

B

I

I

I

I

III

I

 

II) Vượt đầm lầy

1. Có độ sầu của lớp lầy bé hơn hoặc bằng độ sâu chôn ống

2. Có độ sâu của lớp lầy lớn hơn độ sâu chôn ống.

III

II

I

III

III

II

III

III

II

III

II

I

III

III

II

III

III

II

a) Khó đi lại, áp lực riêng lớn hơn 25daN/cm2

b) Rất khó đi lại, áp lực riêng bé hơn hoặc bằng 0,1daN/cm2

 

 

 

 

 

 

III) Vượt đường sắt đường ô tô

1. Đường sắt quốc gia và phạm vi 40 sang hai bên từ trục ngoài cùng (nhưng từ chân nền không nhỏ hơn 25m)

2. Đường sắt vào các xí nghiệp và phạm vi 25m sang hai bên từ trục đường ngoài cùng (nhưng từ chân nền không nhỏ hơn 15m)

3. Đường ô tô cấp I, II, III và phạm vi 25m sang hai bên từ chân nền đường hay mép rãnh

4. Đường ô tô cấp IV, V và phạm vi 25m sang hai bên từ chân nền đường hay mép rãnh

5. Đường ô tô cấp VI và phạm vi 25m sang hai bên từ chân nền đường hay mép rãnh (Nguyên tắc phân cấp đường ô tô tham khảo phụ lục 1a,1b, 2)

I

I

I

II

III

-

-

-

-

-

-

I

II

I

III

III

I

III

I

III

III

-

-

-

-

-

I

II

I

II

III

IV) Vượt đồi,núi

1. Đường ống qua ngang sườn dốc

2. Đường ống trong đường hầm

II

-

II

I

-

I

II

-

II

I

-

I

V) Vượt qua bãi cát

1. Đường ống dẫn khí

- Có đường kính lớn hơn 1000mm

- Có đường kính bằng hoặc bé hơn 1000mm

2. Đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

- Có đường kính bằng hoặc lớn hơn 500m

- Có đường kính bé hơn 500mm

 

III

IV

III

IV

 

III

IV

III

IV

 

III

IV

III

IV

 

III

IV

III

IV

III

IV

III

IV

III

 

IV

III

IV

VI) Vượt qua vùng có mạng lưới tiêu

Đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, trồng sau,hoa mầu.

- Có đường kính ống dẫn dầu mỏ bằng hoặc lớn hơn 500mm và ống dẫn khí đốt lớn hơn 1000mm

- Có đường kính ống dẫn dầu mỏ bé hơn 500m và ống dẫn khí đốt bé hơn hoặc bằng 1000mm

III

IV

-

-

-

-

III

IV

-

-

-

-

VII) Vượt qua dòng than bùn

II

-

III

III

-

II

VIII) Qua phạm vi ở bảng 4

 

Quy định Nhà nước